Cứ đến hàng tháng hay hàng quý, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và doanh nghiệp cần lưu ý hạn nộp các loại báo cáo thuế, hạn nộp tờ khai thuế. Việc nắm rõ thời hạn nộp báo cáo thuế và nộp thuế đúng hạn không chỉ giúp cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp chủ động nắm bắt thông tin, kiến thức kỹ càng để tiến hành nộp thuế đúng quy định của nhà nước mà còn tránh được không ít các rủi ro xử phạt nếu như nộp tờ khai chậm.
I. Thời hạn khai thuế

- Thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài:
Theo Khoản 1, Điều 10, Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020, Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài:
Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập:
Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động
- Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn điều lệ thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
- Trường hợp trong năm không có thay đổi về vốn điều lệ thì không phải nộp tờ khai lệ phí môn bài hàng năm.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
- Thời hạn nộp Tờ khai Thuế GTGT, TNDN, TNCN
Thoi-han-nop-to-khai-thue
Theo Điều 44, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14
Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
5. Chính phủ quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; tiền sử dụng đất; tiền thuê đất, thuê mặt nước; tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; lệ phí trước bạ; lệ phí môn bài; khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; báo cáo lợi nhuận liên quốc gia
6. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải quan.
7. Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động.
II. Thời hạn nộp tiền thuế
Theo Điều 55, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14:
Điều 55. Thời hạn nộp thuế 1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Ví dụ: Thời hạn nộp chậm nhất của Tờ khai thuế GTGT Quý 01/2022 là ngày 30/04/2022 thì thời hạn nộp chậm nhất của tiền thuế GTGT Quý 01/2022 cũng là ngày 30/04/2022.
III. Tổng hợp Lịch nộp các loại Báo cáo thuế năm 2022 mới nhất:
Tháng | Thời hạn nộp | Doanh nghiệp kê khai Thuế GTGT theo Quý | Doanh nghiệp kê khai Thuế GTGT theo Tháng |
1 | 20/01/2022 | Tờ khai Thuế GTGT T12/2021 | |
Tờ khai Thuế TNCN T12/2021 | |||
31/01/2022 | Tờ khai Thuế GTGT Quý IV/2021 | Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý IV/2021 | |
(Vì ngày 30/01 là Chủ nhật) | Tờ khai Thuế TNCN Quý IV/2021 | Nộp tiền thuế môn bài năm 2022 | |
Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý IV/2021 | |||
BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý IV/2021 | |||
Nộp tiền thuế môn bài năm 2022 | |||
2 | 21/02/2022 | Tờ khai Thuế GTGT T1/2022 | |
(Vì ngày 20/02 là Chủ nhật) | Tờ khai Thuế TNCN T1/2022 | ||
3 | 21/03/2022 | Tờ khai Thuế GTGT T2/2022 | |
(Vì ngày 20/03 là Chủ nhật) | Tờ khai Thuế TNCN T2/2022 | ||
31/03/2022 | Tờ khai Quyết toán Thuế TNDN năm 2021 | ||
Từ khai Quyết toán Thuế TNCN năm 2021 | |||
Báo Cáo Tài Chính năm 2021 | |||
4 | 20/04/2022 | Tờ khai Thuế GTGT T3/2022 | |
Tờ khai Thuế TNCN T3/2022 | |||
04/05/2022 | Tờ khai Thuế GTGT Quý I/2022 | Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý I/2022 | |
(Do ngày 30/04 và 01/05 nghỉ lễ, Ngày 30/04 là Thứ 7, Ngày 01/05 là Chủ nhật, ngày 02/05 và ngày 03/05 được nghỉ bù) | Tờ khai Thuế TNCN Quý I/2022 | ||
Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý I/2022 | |||
BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý I/2022 | |||
5 | 20/05/2022 | Tờ khai Thuế GTGT T4/2022 | |
Tờ khai Thuế TNCN T4/2022 | |||
6 | 20/06/2022 | Tờ khai Thuế GTGT T5/2022 | |
Tờ khai Thuế TNCN T5/2022 | |||
7 | 20/07/2022 | Tờ khai Thuế GTGT T6/2022 | |
Tờ khai Thuế TNCN T6/2022 | |||
01/08/2022 | Tờ khai Thuế GTGT Quý II/2022 | Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý II/2022 | |
(Vì ngày 30/07, 31/07 là Thứ 7 và Chủ nhật) | Tờ khai Thuế TNCN Quý II/2022 | ||
Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý II/2022 | |||
BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý II/2022 | |||
8 | 22/08/2022 | Tờ khai Thuế GTGT T7/2022 | |
(Vì ngày 20/08, 21/08 là Thứ 7 và Chủ nhật) | Tờ khai Thuế TNCN T7/2022 | ||
9 | 20/09/2022 | Tờ khai Thuế GTGT T8/2022 | |
Tờ khai Thuế TNCN T8/2022 | |||
10 | 20/10/2022 | Tờ khai Thuế GTGT T9/2022 | |
Tờ khai Thuế TNCN T9/2022 | |||
31/10/2022 | Tờ khai Thuế GTGT Quý III/2022 | Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý III/2022 | |
(Vì ngày 30/10 là Chủ nhật) | Tờ khai Thuế TNCN Quý III/2022 | ||
Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý III/2022 | |||
BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý III/2022 | |||
11 | 21/11/2022 | Tờ khai Thuế GTGT T10/2022 | |
(Vì ngày 20/11 là Chủ nhật) | Tờ khai Thuế TNCN T10/2022 | ||
12 | 20/12/2022 | Tờ khai Thuế GTGT T11/2022 | |
Tờ khai Thuế TNCN T11/2022 |