Hướng dẫn xử lý chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử bị sai

Dưới đây là hướng dẫn về việc xử lý chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử khi có sai sót và quy định thời điểm cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

1. Hướng dẫn xử lý chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử bị sai

Căn cứ khoản 22 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP bổ sung Điều 34a và Điều 34b vào sau Điều 34 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Điều 34a. Xử lý chứng từ điện tử đã lập

Trường hợp chứng từ điện tử đã lập sai thì tổ chức khấu trừ thuế thực hiện xử lý chứng từ điện tử đã lập theo nguyên tắc tương tự xử lý hóa đơn điện tử đã lập quy định tại Điều 19 Nghị định này. Thông báo chứng từ đã lập sai theo Mẫu số 04/SS-CTĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo đó, nếu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử bị sai thì tổ chức khấu trừ thuế thực hiện xử lý chứng từ điện tử đã lập theo nguyên tắc tương tự xử lý hóa đơn điện tử đã lập.

Bên cạnh đó, tổ chức khấu trừ có trách nhiệm thông báo chứng từ đã lập sai theo Mẫu 04/SS-CTĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP.

Trên đây là hướng dẫn xử lý chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử bị sai.

2. Hướng dẫn thời điểm cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Ngày 28/8/2025, Thuế tỉnh Đồng Nai ban hành Công văn 2807/DON-QLDN1 về việc hướng dẫn thuế TNCN.

Về việc hướng dẫn thời điểm cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP, Thuế tỉnh Đồng Nai có ý kiến như sau:

Căn cứ khoản 3 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 6, khoản 7 và bổ sung khoản 9 vào Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 6 và khoản 7 như sau:

2. Khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, khi thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế, tổ chức thu thuế, phí, lệ phí phải lập chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế, phí, lệ phí giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, người nộp thuế, nộp phí, lệ phí và phải ghi đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 32 Nghị định này. Trường hợp sử dụng chứng từ điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ thuế cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một năm tính thuế khi cả nhân yêu cầu. Đối với cả nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ thuế trong một năm tính thuế.

Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, Thuế tỉnh Đồng Nai trả lời như sau:

– Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

– Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên (không thuộc trường hợp ủy quyền quyết toán thuế), Công ty chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ thuế trong một năm tính thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP.

3. Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất 2025

Người nộp thuế muốn khấu trừ thuế TNCN thì sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Mẫu số 03/TNCN được ban hành kèm theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *